Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Ngón cái và ngón trỏ cong cong, tạo khoảng cách độ 7 cm, lòng bàn tay úp, ba ngón còn lại nắm.
VSDIC
Tay phải giơ lên trước, Lòng bàn tay hướng ra trước, các ngón cong cứng.
Tay phải đánh chữ cái O, sau đó tay phải nắm chỉa ngón trỏ cong ra móc trên không chữ cái O vừa làm ở trên.
13 thg 5, 2021
31 thg 8, 2017
(không có)
4 thg 9, 2017
3 thg 5, 2020
27 thg 3, 2021