Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trường phổ thông trung học

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trường phổ thông trung học

Cách làm ký hiệu

Các đầu ngón tay của hai bàn tay chạm nhau, lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà, đưa cao ngang tầm đầu rồi kéo vạt ra hai bên. Sau đó đánh chữ cái “C” đặt bên ngực trái. Và sau đó giơ 3 ngón tay.(ngón trỏ, ngón giữa và ngón áp út).

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

rach-3713

rạch

Tay phải nắm úp, chỉa ngón cái và ngón trỏ cong cong rồi đẩy lượn ra trước.

rung-gia-3707

rừng già

Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ hướng lên rồi đẩy hai tay đưa lên đưa xuống so le nhau. Sau đó cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay nắm, dùng mu bàn tay phải gõ vào cẳng tay trái hai lần.

duong-pho-3550

đường phố

Hai tay khép, đặt hai bên hông, lòng bàn tay hướng vào nhau rồi đẩy thẳng hai tay tới trước.Sau đó hai tay khép, đặt hai tay hai bên trước tầm ngực, đầu mũi tay hướng lên rồi đẩy hai tay lên xuống so le nhau.

ho-guom-3583

hồ gươm

Bàn tay phải đánh chữ cái H và G. Sau đó bàn tay phải xòe ngửa các ngón tay hơi cong rồi lắc lắc bàn tay.

Từ cùng chủ đề "Giáo Dục"

truong-mam-non-3262

trường mầm non

Hai bàn tay khép đưa lên trước tầm mặt, các đầu ngón chạm nhau tạo dạng như mái nhà rồi kéo vạt hai tay ra.Sau đó hai tay vỗ vào nhau nghiêng sang phải rồi nghiêng sang trái.

kiem-tra-2731

kiểm tra

Hai tay nắm lại, chỉa ngón cái hướng lên trên rồi đẩy hai tay lên xuống hoán đổi nhau.

thi-hoc-ky-3244

thi học kỳ

Hai tay nắm, chỉa hai ngón cái lên, đưa hai tay ra trước rồi đẩy hai tay lên xuống so le nhau.Sau đó tay phải chụm lại chạm đầu ngón lên giữa trán rồi đưa ra ngoài chuyển sang chữ cái K.