Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trăng
Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trăng
Cách làm ký hiệu
Bàn tay phải xòe, các ngón tay hơi tóp vào, đưa tay lên cao chếch về bên phải qua khỏi đầu lòng bàn tay hướng vào mặt, mắt nhìn lên theo tay rồi nắm tay lại, chỉa ngón cái và ngón trỏ ra, hai ngón để gần nhau rồi vẽ cong theo hình lưỡi liềm.
Tài liệu tham khảo
VSDIC
Từ cùng chủ đề "Thời tiết"

lũ
Tay phải khép, lòng bàn tay hơi khum đưa ngửa tay ra trước rồi lắc nhẹ tay sau đó úp tay lại đẩy lượn lờ ra trước.

mùa hạ
Bàn tay trái khép ngửa đưa ra trước tầm ngực, bàn tay phải khép, dùng sống lưng bàn tay phải đặt lên lòng bàn tay trái rồi gạch phân tư lòng bàn tay trái.Sau đó đưa các ngón tay phải lên chạm trán rồi kéo vuốt sang bên phải và vẩy nhẹ bàn tay ra phía ngoài, các ngón tay thả lỏng tự nhiên, lòng bàn tay hướng ra trước.

khuya
Ngó cái và ngón trỏ chạm nhau, đặt lên bên đuôi mắt rồi từ từ mở hai ngón tay ra đó ra, mắt nhướng theo.

khí hậu
Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ lên rồi chỉ tay lên trời. Sau đó đánh chữ cái K và H.
Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

nhà xe
Hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các đầu ngón tay chạm nhau tạo dạng như mái nhà. Sau đó hai bàn hai xòe to, hai lòng bàn tay đối diện nhau mũi tay hướng ra trước rồi xoay hai tay với nhau (tay phải đẩy ra trước, tay trái kéo về sau và ngược lại).

địa đạo
Cánh tay trái úp thẳng ra trước, tay phải khép úp ngay khuỷu tay trái rồi đánh cong ra ngoà, chạm sống lưng tay phải lên các ngón tay trái.Sau đó tay trái giữ y vị trí , tay phải khép úp lên tay trái rồi đẩy trượt trên bàn tay trái sang hướng trái.Sau đó tay trái vẫn giữ y vị trí, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giữa lên bắn nhích tay một cái và gác cổ tay phải lên bàn tay trái.

hòn đảo
Tay phải khép, úp bàn tay chếch về bên trái rồi kéo khỏa tay về bên phải. Sau đó bàn tay trái xòe ngửa các ngón tay hơi cong đưa ra ngang tầm ngực, đồng thời các ngón tay phải xòe, hơi khum và úp lên bàn tay trái. Sau đó tay trái giữ y vị trí, còn tay phải nắm, chỉa ngón trỏ lên rồi nhấn ba nhịp đưa từ trái sang phải.

đền thờ
Hai tay để kí hiệu hai chữ Đ, đặt sát nhau để trước ngực, rồi gập xuống gập lên như gõ mõ.
Từ phổ biến

máy bay
(không có)

tiêu chảy
3 thg 5, 2020

nhức đầu
(không có)

ngày gia đình Việt Nam 28/6
10 thg 5, 2021

q
(không có)

bàn thờ
(không có)

ma sơ (sơ)
4 thg 9, 2017

con gián
31 thg 8, 2017

ngày thầy thuốc Việt Nam
10 thg 5, 2021

bắp (ngô)
(không có)