Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ phấn viết bảng

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ phấn viết bảng

Cách làm ký hiệu

Tay phải nắm, đưa ra trước, chỉa ngón cái và ngón trỏ ra, hai ngón rộng có khoảng bằng viên phấn rồi chạm hai ngón đó lại sau đó làm động tác viết trên không.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

chieng-trong-1228

chiêng trống

Tay trái nắm, úp ra trước, tay phải nắm, đưa từ bên phải vào đánh hờ hai cái trong không gian hướng vào tay trái.

phong-bi-1463

phong bì

Ngón trỏ và ngón cái của hai bàn tay chạm nhau rồi kéo ra tạo dạng hình chữ nhật.Sau đó bàn tay trá ikhép ngửa, ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải đặt vào lòng bàn tay trái.

o-to-386

ô tô

Tay phải đánh chữ cái “O” thêm dấu ^. Sau đó hai tay nắm, đưa ra trước rồi làm động táclái nghiêng qua nghiêng lại.

Từ cùng chủ đề "Giáo Dục"

dau-cham-phay-3111

dấu chấm phẩy

Dùng ngón út tay phải đánh dấu chấm phẩy.

nhan-3213

nhân

Hai tay nắm, chừa hai ngón trỏ và giữa ra, bốn ngón đó bắt chéo nhau (phải úp lên trái).

hoc-trung-binh-3181

học trung bình

Các ngón tay phải chụm lại đặt lên trán. Sau đó đánh chữ cái T và B.

tam-giac-vuong-3239

tam giác vuông

Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay đặt ngang tầm mặt, lòng bàn tay hướng sang phải, tay phải úp vào ngay cổ tay trái rồi vuốt dọc theo cẳng tay xuống tới khuỷu tay rồi úp bàn tay và lập tức kéo bằng ngang sang phải, tiếp tục đưa tay trở lên ngay bàn tay trái rồi kéo một đường xiên về bên phải.Sau đó úp tay gần cổ tay trái rồi kéo ngang ra và kéo dọc xuống.