Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ tết dương lịch

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ tết dương lịch

Cách làm ký hiệu

Tay phải nắm, đầu ngón cái chạm đầu ngón trỏ đưa tay lên miệng rồi lắc nhẹ tay.Sau đó cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay khép, lòng bàn tay hướng sang phải, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra chỉ vào đầu ngón trỏ trái.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Lễ hội"

cuoi-1521

cưới

Ngón trỏ, ngón giữa và ngón áp út của hai bàn tay chỉa lên và hở ra, ngón áp út và út của hai bàn tay nắm lại, đặt hai tay dang rộng hai bên, lòng bàn tay hướng vào nhau rồi đưa từ hai bên vào giữa trước tầm ngực, các đầu ngón đó chạm nhau.

keo-co-1545

kéo co

Hai tay nắm, đưa chếch về bên trái rồi kéo vào người.Sau đó tay phải đánh chữ cái C và O.

tet-1573

tết

Hai tay để kí hiệu hai chữ cái T, tay trái để ngang tầm ngực, tay phải để ngang tầm mắt rồi cùng lắc hai tay.